CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHI CỤC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TP. HẢI PHÒNG
Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - KHHGĐ

I. Chức năng, nhiệm vụ

1. Vị trí và chức năng

Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về dân số và phát triển, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về dân số và phát triển trên địa bàn thành phố.

Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, được sử dụng con dấu riêng theo quy định; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Dân số thuộc Bộ Y tế.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Chi cục DS-KHHGĐ thành phố thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây theo sự phân cấp của Sở Y tế:

1. Tham mưu Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm, chương trình, đề án về dân số và phát triển của thành phố; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác dân số và phát triển.

2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực dân số và phát triển.

3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách dân số và phát triển, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác dân số và phát triển của thành phố.

4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về dân số và phát triển sau khi được phê duyệt.

5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về dân số và phát triển trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

6. Quản lý về quy mô dân số:

a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn thành phố;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ KHHGĐ trên địa bàn thành phố;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đến quy mô DS-KHHGĐ trên địa bàn thành phố.

7. Quản lý về cơ cấu dân số:

a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn thành phố;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn thành phố;

c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn thành phố.

8. Quản lý về chất lượng dân số:

a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn thành phố;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch cao chất lượng dân số và phát triển trên địa bàn thành phố.

9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực dân số và phát triển, sức khỏe tình dục, sức khỏe sinh sản vị thành niên và thanh niên.

10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực dân số và phát triển.

11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về dân số và phát triển; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về dân số và phát triển theo quy định hiện hành.

12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực dân số và phát triển.

13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực dân số và phát triển theo phân cấp của Sở Y tế.

14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về dân số và phát triển cho cán bộ dân số cấp xã và cộng tác viên dân số thôn, tổ dân phố.

15. Tham mưu, giúp việc cho Ban Chỉ đạo Dân số và Phát triển thành phố.

16. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc Chi cục, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục theo hướng dẫn Sở Y tế và theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố.

17. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Sở Y tế thành phố; Quản lý tài chính, tài sản và tổ chức thực hiện ngân sách được giao theo quy định của pháp luật và theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Sở Y tế thành phố.

18. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực dân số và phát triển theo thẩm quyền.

19. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế giao và theo quy định của pháp luật.

II. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo chi cục

Chi cục trưởng:

Điện thoại:

Phó Chi cục trưởng:

Điện thoại:


Trần Thị THu Hằng

0225.3569409

Vũ Thị Bích Hạnh

0225.3569402

 

2. Phòng Hành chính Tổng hợp

Trưởng phòng:

Điện thoại:

Phó Trưởng phòng

Điện thoại:

Nguyễn Thị Nghĩa

0225.3569403

Đỗ Thị Thanh Thủy

0225.3569400

3. Phòng Dân số và Truyền thông

Phó Trưởng Phòng:

Điện thoại:

Đỗ Thị Minh Lý

0225.3569404

 






 
 
Thông tin mới nhất




Đăng nhập
Footer chưa được cập nhật nội dung hoặc chưa được duyệt !